Cà gai leo được xem là một trong những cây thuốc quý được sử dụng lâu đời trong Đông y, chuyên điều trị nhiều căn bệnh như gan, phong thấp, say rượu, chảy máu chân răng, bệnh lậu, giảm mụn nhọt do nóng trong,….Hiện nay, việc tìm kiếm cà gai leo tươi hoặc khô đạt chuẩn, đảm bảo chất lượng rất khó, bởi thị trường tràn lan hàng nhái, hàng giả. Do đó, dạng nguyên liệu cao khô cà gai leo định chuẩn đang rất được ưa chuộng trong việc sản xuất thuốc, sản phẩm chức năng,…Hãy cùng theo dõi bài viết này để tìm hiểu chi tiết hơn về nguyên liệu này nhé!
Cao khô cà gai leo là gì?
Cao khô Cà gai leo OTV là loại cao được điều chế từ phần trên mặt đất được phơi hoặc sấy khô ở 50 °C đến 60 °C của cây Cà gai leo (Solanum procumbens Lour.), họ Cà (Solanaceae) bằng cách chiết dung môi Cồn/nước, cô bằng phương pháp cô chân không tuần hoàn áp suất giảm, sấy khô trên công nghệ sấy phun sương ly tâm để chế phẩm có hàm lượng Ancaloid toàn phần ổn định.
Tên khoa học, đặc điểm, tính chất của cao khô cà gai leo OTV
- Tên khoa học: Solanum procumbens Extract
- Đặc điểm, tính chất: Cao khô Cà gai leo OTV là dạng bột chiết xuất màu vàng đến nâu đồng nhất, cao tơi mịn để ra môi trường tự nhiên hút ẩm rất nhanh, vị mặn hơi đắng ngọt có mùi thơm đặc trưng của Cà gai leo
Các chỉ tiêu chất lượng chính làm nên công dụng của cao khô cà gai leo OTV
Định lượng:
- Quy định hàm lượng Ancaloid sẽ bao gồm toàn phần trong chế phẩm quy khô >2%.
- Hàm lượng Glycoancaloid toàn phần tính theo solasodin quy khô >0.5%.
Định tính:
Có phản ứng đặc trưng của Cà gai leo.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng
- Dụng cụ, thuốc thử:
– Bản mỏng silica gel GF254.
– n – hexan, amoniac, cloroform, methanol, ethanol (P.A).
– Dung dịch acid acetic 5% trong methanol (TT).
– Dung dịch amoniac 5%. (TT)
– Dung dịch ceric sulfat 1% trong acid sulfuric 10% (TT).
- Tiến hành:
– Bản mỏng: Silica gel GF254 đã hoạt hóa ở 100 ± 5 oC trong 30 phút.
– Dung môi khai triển: Cloroform – methanol – amoniac (50 : 9 : 1).
– Dung dịch đối chiếu: Tiến hành lấy khoảng 2 g dược liệu cà gai leo chuẩn và cắt nhỏ cho vào bình nón dung tích 100ml, thêm 30ml nước, đun sôi 30 phút, để nguội, lọc, cô dịch lọc đến cạn. Hòa tan cắn trong 30ml dung dịch acid acetic 5% trong methanol, đun sôi hồi lưu 1h, để nguội, chuyển dịch chiết vào bình gạn, thêm 30ml n-hexan, lắc kỹ và để phân lớp, gạn bỏ lớp n-hexan. Lấy lớp methanol, bốc hơi trên cách thủy đến cạn. Hòa cắn trong 5 ml dung dịch amoniac 5%, chuyển sang bình gạn, thêm 10ml cloroform, lắc kỹ, gạn lấy lớp cloroform. Bốc hơi dịch cloroform đến cạn. Sau cùng sẽ hòa cắn trong 1 ml ethanol (TT) để thu được dung dịch đối chiếu.
– Dung dịch thử: Lấy khoảng 0,2 g cao khô cho vào bình nón dung tích 100ml, thêm 20ml dung dịch acid acetic 5% trong methanol, đun sôi hồi lưu 1h, để nguội, chuyển dịch chiết vào bình gạn, thêm 30ml n-hexan, lắc kỹ và để phân lớp, gạn bỏ lớp n-hexan. Lấy lớp methanol, bốc hơi trên cách thủy đến cạn. Hòa cắn trong 5 ml dung dịch amoniac 5%, chuyển sang bình gạn, thêm 30ml cloroform, lắc kỹ, gạn lấy lớp cloroform. Bốc hơi dịch cloroform đến cạn. Hòa tan cắn trong 1ml ethanol (TT) được dung dich thử.
– Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 μl dung dịch đối chiếu và 10 μl dung dịch thử. Tiến hành triển khai sắc ký theo Dược Điển Việt Nam IV – Phụ lục 5.4. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Phun dung dịch ceric sulfat 1% trong acid sulfuric 10% (TT), để khô và sấy bản mỏng ở 100 ± 5 oC đến khi hiện rõ vết. Tiếp tục quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở trong bước sóng 366nm.
- Kết quả: Sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết phát quang có cùng màu sắc và có giá trị Rf tương đương với các vết phát quang trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm:
Cao khô Cà gai leo OTV có độ ẩm không quá 5% tính theo chế phẩm khô kiệt. Tiến hành thử theo DĐVN V (phụ lục 9.6, 1g, 1050C, 5 h)
Cắn không tan trong nước:
Cao khô Cà gai leo OTV có cắn không tan không quá 5,0 % tính theo chế phẩm khô kiệt.
– Phương pháp thử: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 50 ml nước cất nóng, lọc qua giấy lọc đã cân bì trước, rửa giấy lọc và cắn bằng nước cất nóng đến khi nước rửa không màu, sấy cắn và giấy lọc ở 100 – 1500C trong khoảng 3h, để nguội trong bình hút ẩm 30 min, tiếp đến sẽ cân nhanh để xác định khối lượng.
Tro toàn phần:
Cao khô Cà gai leo OTV có tro toàn phần không quá 20%. Tiến hành thử theo phương pháp 1, phụ lục 9.8, DĐVN V.
Kim loại nặng:
Cao khô Cà gai leo OTV cho phép tối đa hàm lượng kim loại nặng là 20ppm.
– Phương pháp thử: Lấy 1,0 g chế phẩm, tiến hành theo phương pháp 3, phụ lục 9.4.8, DĐVN V. Và dùng 2,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) để chuẩn bị cho mẫu đối chiếu.
Định lượng:
Hàm lượng Ancaloid toàn phần theo chế phẩm quy khô nhỏ nhất 2%.Hàm lượng Glycoancaloid toàn phần tính theo solasodin theo chế phẩm quy khô nhỏ nhất 0.5%
Thực hiện phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại
– Dung dịch chuẩn: Pha dung dịch chuẩn Solasodin trong methanol để có hàm lượng 0,5 mg/ml.
– Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 0,5 g bột cao, đun hồi lưu trong cách thủy trong 3 giờ với 30ml dung dịch acid acetic 5% trong methanol (TT). Để nguội, lọc qua giấy lọc, rửa giấy lọc bằng 30ml dung dịch acid acetic 5% trong methanol (TT), gộp dịch lọc và dịch rửa, cô trên cách thủy đến cạn. Hòa tan cắn trong methanol (lắc siêu âm nếu cần), chuyển vào bình định mức 10 ml, thêm methanol (TT) đến vạch. Đậy nút và lắc đều.
– Cách tiến hành:
Lần lượt cho vào 3 bình gạn dung tích 50ml các dung dịch sau:
Dung dịch sử dụng | Bình 1. | Bình 2. | Bình 3. |
Dung dịch chuẩn (ml) | Dung dịch thử (ml). | Mẫu trắng (ml). | |
Dung dịch đệm phosphat 0,1M pH 8,0(TT) | 5 | 5 | 5 |
Dung dịch bromothymol xanh (TT). | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Dung dịchsolasodin chuẩn (0,5 mg/ml) | 0,5 | 0 | 0 |
Dung dịch thử | 0 | 0,5 | 0 |
Methanol (TT) | 0 | 0 | 0,5 |
Clorofom (TT) | 10 | 10 | 10 |
Lắc kỹ 3 bình trên trong 15 min, sau đó để yên khoảng 30 phút cho phân lớp. Tiếp đến, thực hiện gạn lấy lớp cloroform vào 3 bình gạn khác. Lắc lớp cloroform với 10ml Natri hydroxyd 0,05 N (TT). Để yên 30 phút cho phân lớp. Gạn để lấy dung dịch kiềm thể màu xanh.
– Đo độ hấp thụ ở bước sóng 616 nm của các dung dịch kiềm thu được (pha loãng tiếp nếu cần thiết).
Hàm lượng glycoalcaloid trong mẫu được tính theo công thức:
X = | Dt x mc x HLcx Kt | x 100% |
Dc x mt x (1 –H.ẩm thử) x Kc |
Trong đó:
Dc: Độ hấp thụ của dung dịch chuẩn (Abs)
Dt: Độ hấp thụ của dung dịch thử (Abs)
Kt: Độ pha loãng của dung dịch thử
Kc: Độ pha loãng của dung dịch chuẩn.
mc: Khối lượng chất chuẩn (g)
mt: Khối lượng chế phẩm (g)
HLc: Hàm lượng chuẩn solasodine.
Giới hạn vi sinh vật của cao khô Cà gai leo OTV:
Đạt yêu cầu loại chế phẩm “Thuốc có nguồn gốc tự nhiên (động vật, thực vật, khoáng chất); cao thuốc, cồn thuốc dùng để sản xuất thuốc uống từ dược liệu”, phụ lục 13.6, “Thử giới hạn nhiễm khuẩn” – DĐVN V.
Tác dụng của cao khô cà gai leo OTV
- Dịch chiết toàn phần từ cây Cà gai leo và Glycoalcaloid đều có tác dụng chống oxy hóa theo nghiên cứu của TS. Nguyễn Thị Bích Thu cùng cộng sự về Cà gai leo
- Dịch chiết từ cây Cà gai leo có tác dụng đáng kể trong việc bảo vệ gan trong luận án tiến sĩ y học của Nguyễn Phúc Thái do PGS.PTS. Nguyễn Khắc Hải và GS.TS Nguyễn Phúc Hưng
- Tác dụng hỗ trợ điều trị viêm gan vi rút, đặc biệt là viêm gan virus B theo thử nghiệm lâm sàng sản phẩm chứa Cà gai leo tại Bệnh viện Quân y 103 của bác sĩ Trịnh Thị Xuân Hòa
- Tác dụng chữa say rượu theo những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam của Đỗ Tất Lợi
Cao khô cà gai leo OTV được sản xuất trên công nghệ gì?
- Công nghệ chiết xuất: Ép, cô áp suất giảm
- Công nghệ sấy khô: Thực hiện sấy phun sương ly với tâm tốc độ cao.
Ứng dụng của cao khô cà gai leo OTV
Cao khô Cà gai leo OTV thích hợp dùng để sản xuất thành các dạng thuốc, thực phẩm chức năng dưới dạng bào chế là viên nén, viên nang cứng, viên nang mềm, viên hoàn, siro, cốm túi.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng ngày 1-2 gam dưới các dạng bào chế hoặc kết hợp với các vị thuốc khác.
Bảo quản và đóng gói
- Bảo quản: Nơi khô, thoáng, nhiệt độ <25°C, độ ẩm <70%, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Quy cách đóng gói: Gói 50 Gram, 100 Gram, Bao 5Kg, 10Kg, 15 Kg.
Mua nguyên liệu cao khô cà gai leo ở đâu uy tín?
Qua những thông tin chi tiết trong bài viết vừa được chia sẻ trên đây thì chắc hẳn bạn đã hiểu rõ về cao khô cà gai leo. Tuy nhiên, nếu muốn mua nguyên liệu cao khô cà gai leo ở đâu để đảm bảo chất lượng tốt nhất thì bạn có thể tham khảo đơn vị OTV Hitech – Đây là một trong những địa chỉ uy tín và được rất nhiều khách hàng tin tưởng tại thị trường Việt Nam, bởi đáp ứng được những tiêu chí dưới đây:
- Pháp lý rõ ràng
- Dược liệu chuẩn hóa xuất xứ rõ ràng
- Hàm lượng hoạt chất cao
- Công nghệ chiết xuất sấy phun hàng đầu.
- Chất lượng ổn định qua từng lô sản xuất.
- Khả năng cung ứng 1000kg/tháng.
Khi đặt nguyên liệu tại otvhitech.com thì bạn có thể hoàn toàn an tâm, bởi sản phẩm luôn luôn được kiểm soát chất lượng qua các phiếu đánh giá cụ thể như: COA, PKN. Không chỉ thế, chúng tôi còn sẵn sàng cho khách hàng được lấy mẫu nhà cung cấp, tiến hành kiểm tra độc lập theo tiêu chuẩn NCC nếu muốn yên tâm. Từ đó, khách hàng có thể dễ dàng đánh giá chất lượng và độ ổn định của sản phẩm. Do đó, nếu bạn vẫn còn đang phân vân chưa biết lựa chọn địa chỉ nào đảm bảo các yếu tố trên thì OTV Hitech chính là sự lựa chọn sáng suốt dành cho bạn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.